Có thể bạn đã nắm được rằng, nguyên âm và phụ âm là 2 yếu tố quan trọng để cấu thành từ trong nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tuy nhiên, liệu bạn có biết đâu là nguyên âm là gì, phụ âm trong tiếng Anh, tiếng Hàn? Cùng Mayruaxemini.vn tìm ngay đáp án trong bài nhé!

Nguyên âm là gì?

Nguyên âm được hiểu đơn giản là những âm mà khi được phát ra chúng không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản lên môi. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc có thể đứng trước hoặc sau phụ âm. 

Xét về mặt chữ viết, trong tiếng Việt có 12 nguyên âm, cụ thể là a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. 

Có 2 loại nguyên âm chính là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.

  • Nguyên âm đơn: Là những nguyên âm mà khi phát âm, lưỡi không cần di chuyển. Âm tiết thường chỉ gồm một âm vị nguyên âm duy nhất.
  • Nguyên âm đôi: Là sự kết hợp đồng thời của 2 nguyên âm kế nhau trong cùng 1 âm tiết. Khi phát âm, lưỡi của chúng ta sẽ phải di chuyển
12-nguyen-am-don-trong-tieng-viet
12 nguyên âm đơn trong tiếng Việt

Phụ âm là gì?

Phụ âm được hiểu đơn giản là những âm thanh được phát ra từ thanh quản qua miệng. Hay nói cách khác, phụ âm là những âm bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản lên môi khi phát ra. Trong quá trình phát âm phụ âm, chúng ta thường sẽ gặp những trường hợp như 2 môi va chạm nhau, lưỡi va chạm vào môi, răng…

Chỉ khi phối hợp với nguyên âm thì phụ âm mới có thể phát ra thành tiếng.

Nguyên âm phụ âm là gì trong tiếng Anh?

Chi tiết thông tin về nguyên âm, phụ âm trong tiếng Anh như sau:

Nguyên âm trong tiếng Anh là gì?

So với tiếng Việt, nguyên âm trong Tiếng Anh cũng có cách phát âm tương tự. Trong tiếng Anh, có 5 nguyên âm chính là u, e, o, a, i. Dựa trên 5 nguyên âm chính này, bảng phiên âm IPA chuẩn quốc tế đã phân ra các nguyên âm đơn và đôi như sau:

Nguyên âm đơn 

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh gồm có 2 loại chính là nguyên âm dài và ngắn. Việc phát âm đúng 2 loại nguyên âm này vô cùng quan trọng. Bởi vì, nếu bạn phát âm sai sẽ làm sai lệch ý nghĩa của câu từ.

Các nguyên âm đơn trong tiếng Anh là: |i:|, |ae|, |u:|, |a:|, |ɜ:|; |ɔ:|

Nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Nguyên âm đôi thường được cấu thành từ 2 nguyên âm đơn. Các nguyên âm đôi thường gặp là:

|ir|hay |iə|; |er| hoặc |eə|; |ai|; |ʊə| hoặc |ʊr|; |ɑʊ|…

Phân biệt nguyên âm ngắn, dài trong tiếng Anh

Nguyên âm ngắn Nguyên âm dài
Khi một từ có 1 nguyên âm mà âm đó không nằm ở cuối từ thì nó là nguyên âm ngắn. Khi 1 từ có 1 nguyên âm mà nó đứng ở cuối thì chắc chắn đó là nguyên âm dài
Khi 1 từ có 1 nguyên âm, phía sau nó có 2 phụ âm giống nhau thì âm đó chắc chắn là âm ngắn Khi 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì âm đầu tiên là nguyên âm dài, âm còn lại thường bị câm. Ví dụ: Rain (a là nguyên âm dài, i là nguyên âm câm).

Phụ âm trong tiếng Anh là gì?

Phụ âm trong tiếng Anh gồm có: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/.

24-phu-am-trong-tieng-anh-va-vi-du
24 phụ âm trong tiếng Anh và ví dụ

Các phụ âm này được chia thành 3 nhóm lần lượt là:

  • Phụ âm hữu thanh

Là những âm được phát ra từ cổ họng và bạn có thể cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát ra.  Các âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /g/, /v/, /z/, /d/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/.

  • Phụ âm vô thanh

Là những âm mà bạn chỉ có thể nghe thấy tiếng gió hoặc tiếng bật khi phát ra. Khi phát những âm này bạn cũng sẽ không cảm nhận được độ rung của dây thanh quản. Luồng hơi sẽ được phát ra từ miệng, không phải từ cổ họng.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/,/f/,/s/,/ʃ/,/k/,/t/,/θ/,/tʃ/

  • Phụ âm còn lại

Những phụ âm dưới đây không thuộc vào 2 nhóm trên: /m/,/η/,/l/,/j/,/n/,/h/,/r/,/w/

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

Các thông tin về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn như sau:

Nguyên âm trong tiếng Hàn

Bảng nguyên âm trong tiếng Hàn gồm có 21 nguyên âm. Trong số đó có 10 nguyên âm cơ bản, 11 nguyên âm mở rộng. 

Cụ thể:

  • Nguyên âm cơ bản

10 nguyên âm cơ bản trong tiếng Hàn là: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, l.

Trong đó:

ㅏđược phát âm là “a” ở mọi trường hợp

ㅑcó phát âm là “ya”

ㅓđược phát âm theo 2 cách là “yơ” hoặc “yo”

ㅗ: phát âm thành “ô”. Tuy nhiên, hãy chú ý, nếu như sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì bạn cần phải phát âm chữ này kéo dài thêm một chút nhé!

ㅛ có phát âm là “yo”

ㅜ phát âm chuẩn là “u”. Thế nhưng, nếu sau nó là “k” hoặc “ng” thì bạn cần phải phát âm kéo dài hơn

ㅠ: phát âm “yu”

ㅡ có phát âm giống hệt với chữ “ư” trong tiếng Việt

l phát âm tựa như chữ “i” trong tiếng Việt.

  • Nguyên âm mở rộng

11 nguyên âm mở rộng trong tiếng Hàn gồm có: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

Bang-nguyen-am-va-phu-am-trong-tieng-Han
Bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn

Phụ âm trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn có 14 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm. 

Cụ thể:

  • 14 phụ âm cơ bản gồm: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
  • 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ

Cách ghép nguyên âm phụ âm tiếng Hàn

Khi các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣđặt bên phải phụ âm trong âm tiết thì:

  • ㄴ + ㅏ = 나 được đọc là “na”
  • ㅈ + ㅓ = 저 được đọc là “chơ”

Các nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ sẽ được đặt bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. Cách đọc của chúng như sau:

  • ㅅ + ㅗ = 소 được phát âm là “sô”
  • ㅂ + ㅜ = 부 được đọc là “bu”

Lời kết

Chi tiết khái niệm nguyên âm là gì phụ âm là gì trong tiếng Anh, tiếng Hàn đã được chúng tôi đề cập ở trên. Mong rằng, quý độc giả đã tiếp thu được và hiểu về chúng. Đây vốn là kiến thức quan trọng để bạn có thể học tốt 2 ngôn ngữ Anh, Hàn. Vì thế, đừng quên note lại để phục vụ cho quá trình học tập bạn nhé!