Giới từ là một thành phần quan trọng trong tiếng Anh nhưng cũng khiến bạn khá đau đầu khi sử dụng nếu như không nắm vững kiến thức căn bản về chúng. Vậy giới từ là gì? Đứng sau và trước giới từ là gì? Những chia sẻ dưới đây của mayruaxemini.vn sẽ giúp bạn ôn tập lại phần kiến thức này nhé!

Giới từ là gì trong tiếng Anh? 

Giới từ là những từ được dùng để chỉ vị trí, địa điểm, thời gian,… của con người, sự vật. Nó được dùng trong câu như một lớp “keo” gắn kết; giúp người đọc, người nghe có thể hiểu rõ ngữ cảnh của câu. 

gioi-tu-la-gi

Giới từ trong tiếng Anh là gì? 

Trong một số trường hợp, người nghe vẫn có thể hiểu rõ bạn nói gì ngay cả khi dùng sai giới từ. Nhưng đôi khi việc dùng không đúng giới từ có thể làm thay đổi ý nghĩa hoàn toàn của câu nói. 

Vậy giới từ viết tắt là gì? Trong tiếng Anh, giới từ là “prepositions”; được viết tắt là “pre”.

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có những loại giới từ phổ biến sau: 

Giới từ chỉ thời gian

* In 

Nếu bạn còn đang thắc mắc không biết sau giới từ in là gì thì hãy tham khảo thông tin dưới đây: 

  • Thường đi với tháng/ năm: in 2022 (vào năm 2022), in November (vào tháng 11),… 
  • Chỉ thời gian cụ thể của ngày/ tháng/ năm: in the afternoon (vào buổi chiều), in summer (vào mùa hè), in the second half of 2022 (vào nửa cuối năm 2022),…
  • Thế kỷ hoặc dùng cho một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, quá khứ,..: in the future (trong tương lai), in the past (trong quá khứ), in the 19th century (trong thế kỷ 19),…

* On

  • Các thứ trong tuần: on tuesday, on monday,… 
  • Ngày: on the 5th of September (vào ngày 5 tháng 9), on May 16 (vào ngày 16 tháng 5),… 
  • Thường đi cùng 1 ngày cụ thể: on Christmas day (vào ngày lễ giáng sinh), on Independence Day,… 

* At

  • Chỉ giờ giấc: at 6.0 a.m, at 7:30 o’clock,… 
  • Chỉ một khoảng thời gian ngắn và chính xác: at the moment, at night, at noon,… 

Giới từ chỉ địa điểm

* In 

  • Chỉ vị trí bên trong một không gian hoặc diện tích có ranh giới (có thể nhìn thấy được): in the car, in the building,… 
  • Chỉ vị trí hoặc phương hướng: in the south,…
  • Dùng trước tên đường, thị trấn, thành phố, miền, quốc gia,…: in Vietnam, in Hanoi, in the countryside,… 

* On

  • Vị trí trên bề mặt tiếp xúc của một vật nào đó: on the desk, on the page, on the grass,… 
  • Nằm trong các cụm từ chỉ vị trí: on the right, on the left,.. 

* At

  • Chỉ một địa điểm cụ thể nào đó: at the bus stop, at home, at the school,… 

1-so-gioi-tu-chi-vi-tri-dia-diem

Một số giới từ chỉ vị trí, địa điểm khác

Một số loại giới từ khác

Ngoài ra, còn rất nhiều loại giới từ khác như: 

* Giới từ chỉ sự chuyển động: to, from … to, through, across, round, along, toward,…

Ví dụ: I go to school by bike. 

The distance from Hanoi to Ho Chi Minh City is considerable.

I spent an hour walking along the beach. 

* Giới từ chỉ thể cách: with, in spite of, according to, instead of,… 

Ví dụ: I will take a trip with my family.

* Giới từ chỉ mục đích: so as to, to, for, in order to,… 

Ví dụ: I save money in order to travel.

* Giới từ chỉ nguyên nhân, kết quả: thanks to, because of, by means of,… 

Ví dụ: Because of her broken leg, she was unable to participate in a company trip.

Giải đáp một số thắc mắc liên quan đến giới từ

Đứng sau giới từ là gì? 

Đằng sau giới từ là gì hay đi sau giới từ là gì? Sau giới từ thường đi kèm với các từ loại sau: 

  • Cụm danh từ: This question may seem simple to some students. (Câu hỏi này có vẻ đơn giản đối với một số học sinh)
  • Đại từ: him, you, this, yourself, her,….

Ví dụ: She refuses to speak with me. (Cô ấy không muốn nói chuyện với tôi)

  • Danh động từ dạng Ving: playing, walking, swimming,…

Ví dụ: I was thinking about returning to my country. (Tôi đang nghĩ đến chuyện trở về nước). 

Đứng trước giới từ là gì?

Trong câu, đứng trước giới từ có thể là: 

  • Danh từ: The majority of the company’s employees have families. (Đa số nhân viên của công ty đã có gia đình). 
  • Sau động từ “tobe”: The book is on the table. (Quyển sách ở trên bàn). 
  • Một số động từ đứng trước giới từ: 

Ví dụ: I live in Phu Tho. (Tôi sống ở Phú Thọ)

Take off your shoes! (Hãy cởi giày của bạn ra!)

She disagreed with our assessment. (Cô ấy không đồng ý với đánh giá của chúng tôi)

  • Tính từ: 

Ví dụ: I’m not angry with her. (Tôi không tức giận với cô ấy)

She will be delighted with her results. (Cô ấy sẽ rất vui với kết quả của mình!)

Sau giới từ by là gì?

+ Một địa điểm hoặc vị trí cụ thể nào đó.

Ví dụ: My house is by a large shopping mall. (Nhà tôi gần một trung tâm mua sắm lớn). 

+ Thường dùng để đề cập đến chuyện di chuyển bằng phương tiện gì.

Ví dụ: I go to school by bus. (Tôi đi học bằng xe bus).

+ Đề cập đến phương thức, cách thức giao tiếp.

Ví dụ: Can I reach you by phone or email? (Tôi có thể liên hệ với bạn qua điện thoại hoặc email không?)

Giới từ trong tiếng Việt là gì?

Đây là những từ được dùng để xác định thời gian hoặc vị trí của sự vật nào đó trong một không gian cụ thể. Bên cạnh đó, giới từ cũng cho biết quan hệ sở hữu của con người đối với một vật thể nào đó. 

Ví dụ: bên dưới, của, bên trên, trong, ngoài,… 

Chiếc xe kia của tôi.

Cô ấy đang ở trong trung tâm thương mại. 

Trong tiếng Việt, giới từ đảm nhận các vai trò sau: 

  • Biểu thị ý nghĩa của một mối quan hệ nào đó, có thể là mục đích, sở hữu, nguyên nhân,…

Ví dụ: Cô ấy nghỉ học do bị ốm.

Tôi đi học bằng xe đạp. 

  • Kết nối các từ ngữ trong câu để diễn đạt ý nghĩa trọn vẹn. 

Mong rằng qua bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ giới từ tiếng Anh là gì trong tiếng Anh. Nếu bạn có câu hỏi thắc mắc hay góp ý về bài viết thì hãy để lại bình luận bên dưới cho mình biết nhé!

Xem thêm: