Bổ ngữ là gì? Là một thành phần phụ có trong câu, có thể đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. Để hiểu rõ hơn, quý bạn đọc hãy theo dõi những nội dung thông tin chi tiết có trong bài viết dưới đây của mayruaxemini.vn.

Bổ ngữ là gì? Bổ ngữ trong tiếng Việt

Khái niệm bổ ngữ là gì?

bo-ngu-la-gi

Khái niệm bổ ngữ là gì?

Là một thành phần phụ trong câu, được sử dụng để kết hợp với danh từ hoặc tính từ để tạo thành cụm danh từ, cụm động từ. Bổ ngữ thường đứng trước hoặc sau tính từ, động từ.

Ví dụ:

  • “Mùa hè năm nay rất nóng” => Từ “rất” được đặt trước tính từ “nóng” để tăng thêm sự chân thực cho câu miêu tả.
  • “Những bài học trong cuốn sách tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu rất thú vị” => Từ “rất” giữ vai trò là bổ ngữ, giúp cho sự thú vị trong cuốn sách dễ dàng hơn.

Các loại bổ ngữ trong tiếng Việt

Như mọi người đã biết, bổ ngữ được chia làm 2 loại là bổ ngữ xa và bổ ngữ gần. Bổ ngữ gần diễn tả hành động đã diễn ra, còn bổ ngữ xa lại muốn nhắc gián tiếp tới các hành động. Bên cạnh đó, bổ ngữ còn được chia ra làm các loại sau:

Bổ ngữ đối tượng: Là dạng bổ ngữ biểu thị sự ràng buộc giữa động từ, tính từ ở vị trí trung tâm với bổ ngữ. Bổ ngữ đối tượng có thể sử dụng trực tiếp mà không cần tới quan hệ từ.

Bổ ngữ hình thái: Thường đứng trước động từ hoặc tính từ để thể hiện rõ các sắc thái tình cảm. Ví dụ: Hồi nhỏ, tôi rất thích đọc truyện tranh => Bổ ngữ giúp người đọc liên tưởng đến việc thích độc truyện tranh của “tôi” rõ ràng hơn.

Bổ ngữ trực tiếp: Giúp người đọc giải đáp câu hỏi ai, cái gì; thường được sử dụng khi không có giới từ và đứng sau vị ngữ. Ví dụ: Tôi mượn sách của bạn => Từ “của” được xác định là bổ ngữ để làm rõ đối tượng mà “tôi” mượn sách.

Bổ ngữ gián tiếp: Nêu rõ mục tiêu cho ai, cho cái gì. Ví dụ: Tôi định mua ít đồ dùng cá nhân.

Bổ ngữ miêu tả: Thường đứng sau động từ, thể hiện tính chất, mục đích của động từ; có tác dụng bổ nghĩa cho động từ, tính từ ở vị trí trung tâm. Ví dụ: Chiếc váy này cô ấy mặc rất đẹp.

Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng anh

Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

bo-ngu-trong-tieng-anh

Bổ ngữ trong tiếng anh là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Anh được gọi là Complements. Đây là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho câu, giúp câu văn hoàn chỉnh hơn. Nó có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: He is a doctor => “a doctor” chính là bổ ngữ của từ “is” giúp cho câu văn hoàn chỉnh hơn.

Vị trí của bổ ngữ trong tiếng anh

Bổ ngữ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau nên ý nghĩa, chức năng cũng sẽ khác nhau. Trong tiếng Anh, bổ ngữ có thể:

  • Bổ ngữ đóng vai trò chủ ngữ: Được kí hiệu là Cs (subject complement), đứng sau động từ và động từ nối. Công thức như sau: S + V + Cs. Ví dụ: She feels tired
  • Bổ ngữ đóng vai trò tân ngữ: Ký hiệu là Co (object complement), đứng sau tân ngữ trực tiếp (direct object). Trường hợp có 2 tân ngữ thì bổ sung thêm thành phần phụ phía sau để nhấn mạnh cho tân ngữ trực tiếp. Công thức: S + V + Direct Object (Do) + Co

vi-tri-vua-bo-ngu-trong-cau

Vị trí của bổ ngữ trong câu

Cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ có thể là:

  • Danh từ. Ví dụ: She is my sister.
  • Cụm danh từ. Ví dụ: I will visit a new country with my friends.
  • Danh động từ. Ví dụ: Her favorite hobby is playing badminton.
  • Đại từ. Ví dụ: This pen is mine, not Jack’s.
  • Tính từ. Ví dụ: I feel him very kind.
  • Động từ nguyên thể. Ví dụ: I decided to go on a diet last week.
  • Phó từ. Ví dụ: LiLy takes care of her grandparents carefully.
  • Mệnh đề. Ví dụ: I’m studying at JC University specialize in Business Administration.

Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì? Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

bo-ngu-trong-tieng-trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ có tên gọi trong tiếng Trung là  补语 / Bǔyǔ /, là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ). Được sử dụng để bổ sung, làm rõ mức độ, xu hướng, trạng thái, số lượng, mục đích, hành vi, động tác. Bổ ngữ thường do vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ số lượng đảm nhiệm.

Ví dụ:

  • 你这个字写了  / nǐ zhège zì xiě cuòle /: Chữ này cậu viết sai rồi.
  • 今天跟你去玩开心了/ jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle /: Hôm nay đi chơi với cậu vui cực.

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, bổ ngữ được chia làm 7 loại, đó là:

Bổ ngữ kết quả

  • Thể hiện hành động, tác động có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ ở phía trước.
  • Thường do tính từ, động từ đảm nhận
  • Dính chặt với động từ, đứng trước tân ngữ.
  • Cấu trúc:

+ Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ

+ Phủ định: Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ

+ Nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?/ Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没

  • Ví dụ:

+ 我看见陈明在办公室睡觉 / wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào /: Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc.

+ 你找到材料了没?/ nǐ zhǎodào cáiliàole méi? /: Cậu tìm thấy tài liệu chưa?

bo-ngu-ket-qua

Bổ ngữ kết quả

Bổ ngữ mức độ, trình độ

  • Nói lên mức độ của trạng thái, hành động.
  • Thường đi kèm với các từ như 极 / jí /, 很 / hěn /, 慌 / huāng /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一些 / yīxiē /, 一点 / yīdiǎn /…
  • Ví dụ:

+ 你们闹了,安静一点吧 / nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba /: Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi

+ 听完这消息,孩子激动得跳起来 / tīng wán zhè xiāoxi, háizi jīdòng de tiào qǐlái /: Nghe xong tin này, đứa trẻ nhảy cẫng lên vì phấn khích

Bổ ngữ trạng thái

  • Biểu thị trạng thái cho hành động, tính chất của sự vật
  • Ở giữa trung tâm ngữ, bổ ngữ trạng thái luôn đi kèm với trợ từ “得”
  • Cấu trúc:

+ Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ

+ Phủ định: Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ

+ Nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?/ Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?/Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样

Bổ ngữ xu hướng

  • Biểu thị xu hướng của tác động
  • Bao gồm xu hướng đơn và xu hướng kép

+ Bổ ngữ xu hướng đơn: Chủ ngữ + động từ + 来/去

+ Bổ ngữ xu hướng kép: Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来

Bổ ngữ số lượng

  • Biểu thị số lần phát sinh hoặc tiến hành
  • Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ
  • Ví dụ: 我在这住了半年就搬家了/ wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle /: Tôi ở đây nửa năm rồi dọn đi.

Bổ ngữ thời gian, nơi chốn

  • Bổ ngữ chỉ thời gian, nơi chốn thường do đoản ngữ giới đảm nhận; thể hiện thời lượng, hành vi, nơi chốn xảy ra tác động.
  • Ví dụ: 这件事发生在1945年 / zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián /: Chuyện này xảy ra vào năm 1945.

Bổ ngữ khả năng

bo-ngu-kha-nang

Bổ ngữ khả năng

  • Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hoặc kết luận để phát sinh hoặc thay đổi hoặc không.
  • Cấu trúc:

+ Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/Chủ ngữ + động từ + 得 + 了

+ Phủ định: Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/ Chủ ngữ + động từ + 不 + 了/ Chủ ngữ + động từ + 不 得

+ Nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng?

Với các thông tin có trong bài viết “Bổ ngữ là gì? Khái niệm, phân loại và cách sử dụng hiện nay” hy vọng sẽ giúp ích bạn. Truy cập website mayruaxemini.vn để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác, chắc chắn sẽ giúp ích bạn rất nhiều đó!
Xem thêm: