Mỗi ngày ai trong số chúng ta cũng sử dụng không ít đại từ. Tuy nhiên, ít ai biết điều này bởi không phải ai cũng hiểu đại từ là gì? Đại từ có mấy loại? Mayruaxemini.vn giúp bạn phân tích cụ thể hơn về từ loại này trong bài viết dưới đây, mời bạn theo dõi!

Đại từ là gì? Đại từ là gì trong tiếng Việt?

Đại từ là những từ ngữ được dùng để xưng hô hoặc sử dụng để thay thế danh từ, động từ, tính từ trong câu. Đại từ có thể giữ vai trò là chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ và tính từ.

khai-niem-dai-tu-trong-tieng-Viet-kha-de-hieu
Khái niệm về đại từ trong tiếng Việt khá dễ hiểu

Đại từ thường không làm nhiệm vụ định danh. Thay vào đó, nó được dùng nhiều cho các chức năng trỏ và thay thế những thành phần khác trong câu. 

Ví dụ: Cháu chào cô ạ 

=> Cô là đại từ xưng hô

Phân loại đại từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt, đại từ được chia làm 4 loại chính là:

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng hay còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Nó được dùng để thay thế cho các danh từ, chỉ mình hoặc người khác trong giao tiếp. Đại từ nhân xưng thường được thể hiện ở 3 ngôi chính:

  • Ngôi thứ nhất: Đại từ dùng để chỉ người nói. Ví dụ: tôi, ta, tớ, chúng tôi…
  • Ngôi thứ hai: Đại từ dùng để chỉ những người nghe. Ví dụ: cậu, các cậu,…
  • Ngôi thứ ba: Chỉ những người không có trong cuộc trò chuyện nhưng được nhắc đến. Ví dụ: họ, bọn nó, hắn…

Đại từ để trỏ

Đại từ để trỏ có tác dụng chính là chỉ người, vật, hoạt động được nhắc đến trong ngữ cảnh nhất định. Cụ thể:

  • Đại từ dùng để trỏ người và vật: Tôi, chúng tôi, chúng ta, bọn hắn…
  • Đại từ trỏ số lượng: Bấy nhiêu, bao nhiêu…
  • Đại từ dùng để trỏ các hoạt động, tính chất sự việc: như thế, vậy,…

Đại từ để hỏi

Loại đại từ này thường được dùng để hỏi nguyên nhân, lý do, kết quả của sự việc, hành động mà người nói đang nhắc đến. Chúng thường được sử dụng nhiều trong câu nghi vấn. Các đại từ để hỏi phổ biến như: ai, gì, đâu, sao, thế nào,…

Đại từ thay thế là gì?

Đại từ thay thế là những từ được dùng để thay thế cho danh từ, tính từ hoặc động từ với mục đích làm cho câu không bị lặp từ.

  • Đại từ thay thế cho danh từ có: chúng tôi, chúng mày, họ, hắn, chúng…
  • Đại từ thay thế động từ như thế, vậy, như vậy…
  • Đại từ thay thế cho số từ như: bao nhiêu, bấy nhiêu…

Đại từ là gì trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh, đại từ là pronouns – đây là những từ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong câu, đoạn văn. Nhờ đó, câu, đoạn văn sẽ không bị lặp từ, khi đọc lên sẽ mượt và hay hơn. Những từ ngữ được thay thế bởi đại từ được gọi là tiền ngữ.

Các loại đại từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 10 loại đại từ được sử dụng như sau:

Đại từ nhân xưng

Trong tiếng Anh, đại từ nhân xưng là personal pronoun. Loại đại từ này rất thông dụng, nó được sử dụng nhiều trong đời sống. Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ/cụm danh từ chỉ người hoặc vật trong câu.

Có 2 loại đại từ nhân xưng chính là:

  • Subjective pronouns – Đại từ nhân xưng chủ ngữ. 
  • Objective pronouns –  Đại từ nhân xưng tân ngữ
cac-dai-tu-nhan-xung-trong-tieng-Anh
Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu là gì?

Trong tiếng Anh, đại từ sở hữu là Possesive. Nó được dùng để thay thế cho các danh từ đã được nhắc đến trước đó có chứa tính từ sở hữu.

Chức năng chính của loại đại từ này là làm chủ ngữ, tân ngữ. Trong một vài trường hợp, đại từ có thể đứng sau giới từ.

Đại từ sở hữu gồm có: mine, your, his, hers, ours, yours, theirs

Ví dụ về đại từ sở hữu:

  • His book is interesting, mine is boring (Cuốn sách của anh ấy rất thú vị còn sách của tôi thì rất chán)

Ở câu này, thay vì sử dụng “my book”, người ta đã thay bằng đại từ “mine”. Nhờ vậy, người đọc có thể hiểu nhanh và câu không bị lặp từ book.

  • They are not my gloves, i thought they were yours (Những chiếc găng tay này không phải của tôi, tôi nghĩ rằng chúng là của bạn)

Đại từ sở hữu ở đây là “yours”. Nó được dùng để thay thế cho Gloves. Trong câu này, đại từ sở hữu giữ vai trò là tân ngữ.

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh được dùng để biểu thị cho người, vật đã được nhắc đến trước đó. Các đại từ chỉ định thông dụng gồm có this, that, these, those.

Đại từ nghi vấn

Là những từ được dùng trong các câu hỏi: Hỏi ai, cái gì, điều gì… Chúng thường đứng đầu câu hỏi. Các đại từ nghi vấn gồm có who, whom, what, which, whose.

Chú ý: Whose cũng được xem là một đại từ sở hữu. Vì thế, nhiều người cho rằng nó thuộc thể loại đại từ sở hữu nghi vấn.

Ví dụ: Whose books are these (Những cuốn sách này của ai)

Đại từ quan hệ là gì?

Định nghĩa đại từ quan hệ trong tiếng Anh được đề cập như sau:

Đại từ quan hệ là những từ được dùng để nối một mệnh đề quan hệ với mệnh đề độc lập trong câu. Nói cách khác, đó là những từ dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Sau đại từ quan hệ, nội dung thường có tính chất bổ sung các thông tin cho vế trước.

5 đại từ quan hệ chính là what, which, who, whom, that.

Đại từ Vai trò
Who Là đại từ chỉ người. Nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, thường đứng trước động từ.
Whom Đại từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
Which Có thể giữ vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Whose Thường thay thế cho các tính từ sở hữu.
That Giữ vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
5-dai-tu-quan-he-trong-tieng-Anh
5 đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ bất định là gì? 

Đại từ bất định là những từ được dùng khi bạn muốn đề cập đến đối tượng người, vật, sự việc nào đó không cụ thể. Đại từ bất định có thể làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Chúng thường đứng sau giới từ trong câu.

Các đại từ bất định phổ biến như:

  • Đại từ bất định chỉ người: nobody, no one, somebody, anybody, everybody, everyone…
  • Đại từ chỉ vật: anything, everything, something, nothing, less…
  • Đại từ chỉ người hoặc vật: another, one, each, either….

Đại từ phản thân

Loại đại từ này được dùng khi trong câu có đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng 1 người hoặc vật. Đại từ phản thân thường kết thúc bằng đuôi “self” cho số ít và “selves” cho số nhiều.

Các đại từ phản thân chủ chốt gồm có: myself, yourself, himself, herself, itself, oneself, ourselves, themselves.

Đại từ nhấn mạnh

Đại từ nhấn mạnh cũng chính là đại từ phản thân. Tuy nhiên, nó được gọi là đại từ nhấn mạnh khi được sử dụng cho mục đích nhấn mạnh hành động của chủ thể. Đại từ nhấn mạnh sẽ không thể làm tân ngữ trong câu. Nó có thể đứng trước hoặc sau động từ. Nếu như bỏ đại từ nhấn mạnh, ý nghĩa của câu hoàn toàn không bị thay đổi.

Đại từ đối ứng

Là những từ được dùng để diễn tả mối quan hệ qua lại giữa 2 hoặc nhiều người. Ví dụ, một người có tác động lên đối tượng kia và nhận về tác động tương tự.

Đại từ đối ứng chỉ có each other và one another. Bạn cần dùng đại từ đối ứng khi:

  • Có 2 chủ thể thực hiện hành động
  • Hành động của 2 chủ thể giống nhau

Đại từ đối ứng chỉ có ý nghĩa khi nó đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Thông thường, each other sẽ được sử dụng nhiều hơn so với one another. Bởi lẽ, one another mang nghĩa ít trang trọng hơn. 

Đại từ phân bổ

Thế nào là đại từ phân bổ? Loại đại từ này được hiểu là những từ được dùng để đề cập đến hoặc chỉ ra tính cá nhân của một nhóm nhỏ trong nhóm lớn.

Các đại từ phân bổ trong tiếng Anh gồm có: either, each, neither, any, none.

Sử dụng đại từ trong tiếng Anh cần nhớ 4 điều

Để tránh mắc lỗi trong câu, khi dùng đại từ bạn cần nhớ 4 điều sau:

  • Đại từ sở hữu sẽ không có dấu phẩy (‘). Bạn không được phép thêm (‘) vào các những đại từ sở hữu
  • Động từ theo sau đại từ nhân xưng cần được chia theo những từ được thay thế bởi đại từ
  • Phần đa đại từ tồn tại ở dạng số ít. Vì thế, bạn cần lưu ý để chia động từ phù hợp nhé!
  • Trong câu có 2 đối tượng đều sở hữu lên vật thì bạn cần dùng đại từ sở hữu cho cả 2.

Kết Luận

Qua những thông tin trên, chắc chắn bạn đã nắm được đại từ là gì, có mấy loại đại từ trong tiếng Anh, tiếng Việt. Mong rằng bạn đã hiểu và ứng dụng tốt đại từ trong cuộc sống. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, mời bạn để lại bình luận Mayruaxemini.vn sẽ hỗ trợ.