Bên cạnh danh từ, động từ,… thì tính từ cũng là loại từ loại được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày. Vậy tính từ là gì trong tiếng Việt và tiếng Anh? Không để các bạn phải chờ đợi lâu hơn nữa, cùng mình khám phá nhé!

Tóm tắt kiến thức về tính từ tiếng Việt

Tính từ là gì tiếng Việt? Cho ví dụ

Khái niệm tính từ là gì được đề cập rất rõ trong chương trình tiếng Việt lớp 4, lớp 5 và lớp 6.

Theo đó, tính từ là những từ được dùng để miêu tả, đặc tả tính chất, đặc điểm, hoạt động, trạng thái, tâm trạng, cảm xúc,.. của con người và sự vật. 

Thông thường, tính từ không đứng một mình mà kết hợp với các từ loại khác để câu văn hoàn chỉnh và diễn đạt đầy đủ ý nhất!

tinh-tu-la-gi

Tính từ là cái gì? 

Ví dụ về tính từ: 

  • Tính từ miêu tả màu sắc: xanh lá cây, xanh nước biển, xanh đậm, đỏ nhạt, hồng cánh sen,… 
  • Tính từ miêu tả trạng thái: xinh đẹp, đáng yêu, buồn, chán,.. 
  • Tính từ miêu tả hình dáng: dài, ngắn, cao, thấp, ốm, mập,… 

Vai trò của tính từ là gì?

  • Có khả năng kết hợp với các từ loại khác để giải thích ý nghĩa của câu. 
  • Giữ chức vụ làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ trong câu. 
  • Tăng giá bị biểu đạt, gợi cảm cho văn bản.
  • Giúp người đọc có hình dung rõ hơn về màu sắc, tính chất cũng như cảm xúc của người nói/ viết. 

Phân loại tính từ tiếng Việt

Từ khái niệm tính từ – tiếng Việt lớp 4, chúng ta có thể phân nó thành các loại sau: 

cac-loai-tinh-tu-pho-bien

Các loại tính từ phổ biến trong tiếng Việt

* Tính từ chỉ đặc điểm

  • Mô tả các đặc điểm riêng (hình dáng, màu sắc, âm thanh,..) của sự vật, bao gồm cả bên trong và bên ngoài. Hoặc những đặc điểm về tính cách, tâm lý của một người; giá trị, độ bền,.. của vật. 
  • Những đặc điểm đó chúng ta có thể cảm nhận trực tiếp bằng mắt nhìn, tay sờ, mũi ngửi, tai nghe,… 

Ví dụ về tính từ chỉ đặc điểm: 

  • Chỉ đặc điểm bên ngoài: xa, gần, đẹp, xinh, xấu, thấp, rộng, hẹp,.. 
  • Chỉ đặc điểm bên trong: chăm chỉ, hiền, ngoan,.. 
  • Chỉ giá trị, độ bền của vật: dai, mềm, bền, cứng, dẻo,.. 

Cô ấy xinh quá!

Chú mèo mướp béo quá!

Chiếc điện thoại này xịn nha!

Túi đồ này rất nhẹ!

* Tính từ chỉ tính chất

Là tính từ mô tả đặc điểm, phẩm chất bên trong của con người, sự vật thông qua quá trình suy luận, suy diễn. 

Ví dụ: thân thiện, sâu sắc, hào phóng, dễ gần, tốt, hư, ngoan, lười biếng,… 

Bài hát này hay quá!

Cô ấy rất lười biếng.

* Tính từ chỉ trạng thái

Đó là tính từ mô tả trạng thái tạm thời hoặc tự nhiên của con người, sự vật.  

Ví dụ: hôn mê, yên lặng, mê màng, ồn ào, ốm, khỏe,… 

Khu chợ náo nhiệt quá!

Anh ấy đã khỏe hơn sau một trận ốm dài. 

* Tính từ tự thân

Là loại tính từ khi đứng một mình thì người đọc vẫn hiểu rõ được nội dung mà không cần các từ khác bổ sung ý nghĩa cho chúng. 

Ví dụ về tính từ tự thân: 

  • Chỉ mùi vị: tanh, chua, cay, ngọt, nồng, thơm, thối, hôi,… 
  • Chỉ màu sắc: xanh, vàng, nâu, cam, tím, hồng,… 
  • Chỉ âm thanh: thánh thót, mỏng, ngắn, hẹp,… 
  • Chỉ hình dáng: thẳng, cong, méo, vuông,… 
  • Chỉ phẩm chất: nhỏ mọn, hèn nhát, kiên cường,..
  • Chỉ mức độ: gần, nhanh, chậm,… 
  • Chỉ lượng: quanh hiu, nhẹ, đông đúc,… 

* Tính từ không tự thân

Về bản chất, chúng không phải là tính từ nhưng được chuyển và sử dụng như một tính từ. Chúng được xem là tính từ khi kết hợp với các loại từ khác như động từ, danh từ. Khi đứng một mình thì không phải là tính từ. 

* Tính từ chỉ mức độ

Ví dụ: cực kỳ, một ít, rất nhiều, một chút, hoàn toàn, tuyệt đối, đủ, thiếu, khá là, đáng kể,… 

Tóm tắt kiến thức về tính từ tiếng Anh

Tính từ là gì trong tiếng Anh? Tính từ ký hiệu là gì?

Đây là những từ có vai trò bổ trợ cho đại từ và danh từ; giúp miêu tả đặc tính của hiện tượng, sự vật. Tính từ giúp trả lời cho câu hỏi “which?”, “what kind?”, “how many?”,… 

Tính từ trong tiếng Anh là adjective, ký hiệu là adj. 

tinh-tu-tieng-anh

Tìm hiểu về tính từ tiếng Anh

Phân loại tính từ tiếng Anh

* Theo đặc điểm hình thức

  • Tính từ ngắn: Là loại tính từ thường chỉ có một âm tiết như big, fast, short, quiet, clever, happy, narrow,… 
  • Tính từ dài: Là loại tính từ có nhiều hơn 2 âm tiết như useful, satisfactory, beautiful, common, expensive,… 

* Theo ý nghĩa

  • Tính từ miêu tả tính chất của sự vật: a bad girl, a beautiful girl, a big house,… 
  • Tính từ sở hữu: our house, your car, my father, their children,… 
  • Tính từ số mục: one, three, five,… 
  • Tính từ chung: every, many, much, some, a little,… 
  • Tính từ chỉ thị: this car, that house, these books,… 
  • Tính từ nghi vấn: which, what,… 

Vị trí của tính từ trong câu

Có rất nhiều câu hỏi thắc mắc liên quan đến vị trí của tính từ trong câu như: đi sau tính từ là gì, tính từ đi với gì,… Vậy tính từ đứng vị trí nào trong câu? Cùng khám phá nhé!

+ Đứng trước danh từ

Ví dụ: She is a well-known singer. (Cô ấy là một ca sĩ được nhiều người biết đến). 

+ Đứng sau động từ “tobe”

Ví dụ: My work is extremely interesting. (Công việc của tôi vô cùng thú vị). 

+ Đứng sau một số động từ đặc biệt như: look, keep, taste, get, becom, make, sound,…

Ví dụ: The film becomes increasingly boring as it progresses. (Bộ phim càng trở nên nhàm chán trong đoạn diễn biến). 

Trên đây là bài viết chia sẻ về tính từ là gì trong tiếng Việt và tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc trong quá trình học tập và ôn luyện. 

Xem thêm :