Lời văn muốn trọn vẹn ý nghĩa và hấp dẫn thì nhất thiết phải có tân ngữ. Trong bài viết này, Mayruaxemini.vn sẽ chia sẻ chi tiết hơn về tân ngữ là gì trong tiếng Anh, Việt và cách dùng. Hãy cùng đọc kỹ nội dung bài để hiểu rõ về thành phần câu này nhé!

Tân ngữ là gì?

Cụ thể về khái niệm tân ngữ trong tiếng Anh, Việt như sau:

Tân ngữ trong tiếng Việt là gì?

Tân ngữ là một thành phần nằm trong bộ phận vị ngữ của câu. Nó thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ. Tân ngữ được dùng để biểu đạt ý nghĩa của con người, sự vật đã và đang chịu tác động của một động từ, giới từ đứng trước.

Trong câu  văn tiếng Việt có thể có 1 hoặc nhiều tân ngữ. Vị trí của tân ngữ không nằm ở đầu mà ở giữa hoặc cuối câu.

tan-ngu-la-gi

Ví dụ: Bình vốn không thích hoa nhài và hoa lan. “Hoa nhài” và “hoa lan” trong câu văn này là tân ngữ. Cả 2 tân ngữ này được nối với nhau bởi liên từ “và”.

Tân ngữ là gì trong tiếng Anh?

Khái niệm về tân ngữ trong tiếng Anh cũng tương tự như tiếng  Việt. Nó có thể là một từ hoặc cụm từ đứng sau động từ nhằm mục đích chỉ rõ đối tượng đang bị tác động bởi chủ ngữ. Nó giúp cho ý nghĩa của câu được truyền đạt một cách chính xác và cụ thể nhất.

Ví dụ: Alax is painting his window (Alax đã sơn lại cửa sổ của anh ấy).

Phân loại các tân ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có 3 loại tân ngữ là tân ngữ của giới từ, tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Chi tiết từng loại tân ngữ như sau:

  • Tân ngữ trực tiếp

Là loại đại từ, danh từ chỉ người hoặc vật nhận sự tác động trực tiếp của động từ hành động trước đó trong câu. Như vậy, vị trí tân ngữ trực tiếp là đứng sau động từ chỉ hành động.

tan-ngu-truc-tiep
2 loại tân ngữ nhiều bạn đọc dễ nhầm lẫn nhất

Ví dụ: 

 Tom is repairing his car – Tôm đang sửa xe của anh ấy

Tom trong ví dụ trên, “Tom” là danh từ riêng và đóng vai trò là chủ ngữ của câu, là đối tượng thực hiện hành động sửa xe.

“Is repairing” là động từ dùng để chỉ hành động ở thì hiện tại tiếp diễn

“his car” là danh từ dùng để chỉ vật đã và đang tiếp nhận hành động sửa chữa – repair. 

Vì thế có thể kết luận rằng, “his car” là tân ngữ trực tiếp của câu.

  • Tân ngữ gián tiếp

Tân ngữ gián tiếp là gì? Đây hẳn là một khái niệm khó nhằn đối với nhiều bạn khi học và nghiên cứu về tân ngữ trong tiếng Anh. Trên thực tế, tân ngữ gián tiếp có thể hiểu đơn giản là một đại từ, danh từ chỉ người, vật nhận tác động của động từ một cách gián tiếp. Nghĩa là, người, vật nhận được tác động thông qua đối tượng trước đó. 

Tân ngữ gián tiếp thường xuất hiện ở giữa động từ và tân ngữ trực tiếp. Ví dụ:

She bought his son a bike – Cô ấy đã mua cho con một chiếc xe

Trong ví dụ này:

“She” là đại từ và cũng là chủ ngữ của câu. Đồng thời “he” cũng là đối tượng thực hiện hành động mua xe

“Bought” là động từ hành động ở thì quá khứ đơn

“a bike” là danh từ riêng chỉ người tiếp nhận hành động “buy” của “she” và là tân ngữ trực tiếp trong câu trên.

“his son” là tân ngữ gián tiếp nhận hành động được mua xe từ đại từ/chủ ngữ là she.

Tân ngữ gián tiếp cũng có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ở một cụm giới từ “for” hoặc “to”. Mặc dù về mặt ngữ pháp câu thay đổi nhưng ngữ nghĩa không đổi.

  • Tân ngữ của giới từ

Là những từ/cụm từ đứng sau một giới từ trong câu.

Ví dụ:

I want to hang out with my friend – Tôi muốn đi chơi với bạn của tôi

Các hình thức tân ngữ tiếng Anh thường gặp

Trong tiếng Anh có 5 hình thức tân ngữ, cụ thể:

Danh từ/cụm danh từ

Có thể bạn không biết nhưng tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hoặc cụm danh từ. Nó đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngoài ra, một số danh từ mang tính tập hợp còn giữ vai trò như một tân ngữ.

Đại từ nhân xưng

Nhìn vào bảng tân ngữ trong tiếng Anh dưới đây bạn sẽ biết vai trò của các đại từ nhân xưng tương ứng. Có đôi khi, các đại từ tân ngữ này còn đóng vai trò là bổ ngữ.

I me
you you
he his
she her
we us
they them
it it

Tính từ

Tính từ sẽ đóng vai trò như một tân ngữ khi chúng được dùng như một danh từ tập hợp. Ví dụ:

You should help the poor

(Bạn nên giúp đỡ người nghèo

Danh động từ, động từ Verb – ing

Trong một số trường hợp, tân ngữ có thể là danh động từ. Cụ thể, sau những động từ dưới đây, tân ngữ theo sau nó bắt buộc phải là một danh động từ.

  • Admit
  • enjoy
  • Suggest
  • Appreciate
  • Finish
  • Consider
  • Avoid
  • Miss
  • Mind
  • Delay
  • Quit
  • Resume

Cụm từ hoặc mệnh đề

Tân ngữ trong tiếng Anh cũng có thể là một cụm từ hoặc mệnh đề nào đó.

Ví dụ:

I know she can win (Tôi biết rằng cô ấy có thể giành chiến thắng)

Hoa knows how her friend can pass the test (Hoa biết làm cách nào để bạn cô ấy có thể vượt qua bài test) 

Chuyển câu từ chủ sang bị động, sử dụng đại từ tân ngữ thế nào?

Để sử dụng tân ngữ trong trường hợp chuyển câu từ chủ động sang bị động, quý bạn đọc cần thực hiện 4 bước sau:

  • Xác định rõ ràng tân ngữ mà bạn muốn chuyển đổi 
  • Chuyển tân ngữ đó lên trên đầu câu để nó giữ vai trò là chủ ngữ
  • Động từ chuyển từ thể chủ động sang bị động
  • Chuyển phần chủ ngữ ở cuối câu chủ động xuống cuối và thêm “by” phía trước.
dai-tu-tan-ngu
Các đại từ tân ngữ thường gặp

Tại sao nói, tân ngữ rất quan trọng?

Các thầy cô luôn khẳng định với chúng ta rằng, tân ngữ là thành phần quan trọng trong câu. Bởi nó giúp bổ nghĩa cho các động từ trước đó. Nếu như không có tân ngữ thì đôi khi trong các cuộc trò chuyện, đọc văn bản chúng ta sẽ mất rất nhiều thì giờ mới có thể hiểu ý của đối phương hay nghĩa  trong câu chữ.

Giải đáp A – Z về tân ngữ

Liên quan đến chủ đề tân ngữ là gì, một số bạn đọc cũng để lại thắc mắc rằng:

Tân ngữ là gì trong tiếng Trung?

Trong tiếng Trung, tân ngữ là thành phần thuộc vị ngữ của câu. Nó cũng được dùng cho mục đích là biểu đạt ý nghĩ của người, vật chịu sự tác động của động từ, giới từ đứng trước. Đồng thời, nó cũng kết hợp với liên từ để biểu đạt mối liên kết với các tân ngữ khác trong câu.

Trong tiếng Trung, tân ngữ được gọi là túc từ, phiên âm là Binyu. Cách viết từ tân ngữ trong tiếng Trung là 宾语

Tân ngữ là gì trong tiếng Hàn?

Tân ngữ tiếng Hàn cũng tương tự giống như tân ngữ trong tiếng Việt. Từ tân ngữ trong tiếng Hàn được viết là 목적. Trong tiếng Hàn, 목적 quyết định rất nhiều đến cách thức ngữ pháp của từ. 

Vị trí tân ngữ trong tiếng Hàn có thể hoán đổi cho chủ ngữ, bổ ngữ. Vì thế, khi học tiếng Hàn nếu không chú tâm bạn sẽ khó phân biệt được đâu là chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ. Để giúp học sinh phân biệt dễ hơn, các giáo viên thường dùng đến trợ từ trong câu.

Tân ngữ là gì trong tiếng Nhật?

Trong tiếng Nhật, tân ngữ là オブジェクト.

Nó có thể là danh từ hoặc thành phần tương đương với danh từ. Tân ngữ trong tiếng Nhật thường được dùng để diễn tả các hành động của con người , sự vật. Tuy nhiên, người Nhật sử dụng tân ngữ khá linh hoạt. Vì thế, khi xem xét nghĩa của câu bạn cần chú ý nhiều đến các cụm từ đứng trước và sau nó.

Tân ngữ của they, you, it là gì?

Đối với những câu hỏi như tân ngữ của he là gì hay tân ngữ của từ you là gì chúng tôi tin rằng rất nhiều bạn đọc đã tìm ra đáp án.

dai-tu-tan-ngu-thuong-gap
Các đại từ tân ngữ thường gặp

Đúng vậy, tân ngữ của những từ này đã được viết rất rõ trong bảng tân ngữ mà chúng tôi để ở trên. 

  • Tân ngữ của he là his
  • Tân ngữ của từ you là you
  • Tân ngữ của they là them

Sau tân ngữ là từ loại gì?

Sau tân ngữ là một danh động từ, động từ hoặc trạng từ.

Như vậy, ở nội dung bài trên Mayruaxemini.vn đã lý giải chi tiết cho bạn tân ngữ là gì trong tiếng Anh, Việt, Trung, Hàn, Nhật. Đồng thời với đó, Mayruaxemini.vn cũng cung cấp chi tiết các phân loại, hình thức tân ngữ  trong tiếng Anh. Mong rằng, quý bạn đọc đã  tiếp thu được các kiến thức trên và vận dụng đúng cách nhé!