Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR nhận được sự quan tâm của nhiều người, bởi có rất nhiều người đang có nhu cầu đổi điểm TOEIC sang các thang điểm khác. Vậy thì đừng bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào có trong bài viết dưới đây của mayruaxemini, chắc chắn sẽ giúp bạn biết rõ hơn về cách thức quy đổi điểm TOEIC sang bằng abc.

Phân biệt TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR

Trước khi tìm hiểu về bảng bảng quy đổi điểm TOEIC, mayruaxemini.vn sẽ giúp bạn phân biệt TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR với nhau. Cụ thể:

TOEIC: Là tên viết tắt của Test of English for International Communication – bài kiểm tra tiếng anh giao tiếp quốc tế. Bài thi TOEIC mang tính ứng dụng cao, giúp kiểm tra mức độ sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp, làm việc hàng ngày. Chứng chỉ TOEIC được coi là tiêu chuẩn phổ biến nhất để kiểm tra năng lực sử dụng ngoại ngữ đối với người lao động làm việc trong môi trường quốc tế.

chung-chi-toeic-pho-bien-tai-viet-nam

Chứng chỉ TOEIC phổ biến tại Việt Nam

IELTS: Là tên viết tắt của International English Language Testing System – hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế, đánh giá năng lực sử dụng tiếng anh ở 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. IELTS thường được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh phổ biến và được nhiều quốc gia sử dụng để đánh giá năng lực ngôn ngữ học thuật. IELTS là chứng chỉ bắt buộc mà bạn cần có để đi du học hay định cư nước ngoài.

TOEFL: Là tên viết tắt của Test Of English as a Foreign Language – Bài kiểm tra đánh giá tiếng Anh giao tiếp quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục Mỹ). Điểm khác biệt của TOEFL với TOEIC và IELTS đó là mang tính học thuật cao. TOEFL được sử dụng rộng rãi tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh.

CEFR: Còn được viết tắt CEFRL. CEFR hay CEFRL là tên viết tắt của The Common European Framework of Reference for Languages. Đây là khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu – tiêu chuẩn để đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ.  CEFR ngày càng trở nên phổ biến, được thành lập bởi Hội đồng Châu Âu và  CEFR xác nhận khả năng sử dụng ngôn ngữ của người dùng thông qua 6 cấp độ  A1, A2, B1, B2, C1, C2

Hình thức thi TOEIC,  IELTS, TOEFL và CEFR

Hình thức thi TOEIC,  IELTS, TOEFL và CEFR khác nhau, cụ thể:

TOEIC IELTS TOEFL CEFR
Nguồn gốc Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ ESOL thuộc ĐH Cambridge IDP và BC Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ Hội đồng Châu Âu
Thời gian thi 2h (2 kỹ năng) 2h45 200 – 270 phút 3h
Hình thức Thi trên giấy Thi trên giấy và máy tính với đề giống nhau Thi trên giấy và máy tính với thời gian, số lượng câu hỏi khác nhau Thi trên giấy
Kỹ năng thi Đọc – Viết là chủ yếu Nghe – Nói – Đọc – Viết Nghe – Nói – Đọc – Viết Nghe – Nói – Đọc – Viết
Thang điểm 0 -900 0 -9.0 0 – 120 hoặc 0 – 300 hoặc 0 – 677 Cấp A1- C2

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR

Do sự khác nhau về tính chất, cách thức đánh giá nên việc quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR hay TOEIC sang B1, B2, C1, C2 chỉ mang tính cách tương đối. Và các duy nhất để biết chính xác điểm thi của mình thì bạn phải tham gia vào kỳ thi tiếng anh đó. Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR 2021, 2022

TOEIC IELTS TOEFL Paper TOEFL CBT TOEFL IBT CEFR
0 – 250 0 – 1.0 0 – 310 0 – 30 0 – 8 A1
1.0 – 1.5 310 – 343 33 – 60 9 – 18
255 – 500 2.0 – 2.5 347 – 393 63 19 – 29
3.0 – 3.5 397 – 433 93 – 120 30 – 40 A2
501 – 700 4.0 437 – 473 123 – 150 41 – 52 B1
4.5 – 5.0 477 – 510 153 – 180 53 – 64
701 – 900 5.5 – 6.5 513 – 547 183 – 210 65 -78 B2
901 – 990 7.0 – 8.0 550 – 578 213 – 240 79 – 95  C1
8.5 – 9.0 590 – 677 243 – 300 96 – 120 C2
Top Score Top Score Top Score Top Score Top Score Top Level
990 9 677 300 120 C2

Lựa chọn chứng chỉ nào để thi

lua-chon-chung-chi-nao-de-thi
Lựa chọn chứng chỉ nào để thi

Việc quy đổi điểm TOEIC chỉ mang tính chất tương đối, để tránh mất thời gian và ảnh hưởng đến công việc, học tập thì bạn nên thi loại chứng chỉ phù hợp với mục đích. Vậy, lựa chọn chứng chỉ nào để thi? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây:

TOEIC: Là chứng chỉ đánh giá mức độ sử dụng tiếng anh trong môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế. TOEIC còn được sử dụng để làm chuẩn đầu ra tại các trường Đại học.

IELTS: Đánh giá trình độ sử dụng tiếng anh mang tính học thuật cao. Chứng chỉ IELTS là điều kiện bắt buộc mà bạn phải có để định cư, du học, học tập tại các trường Đại học nước ngoài.

TOEFL: Loại chứng chỉ này rất phổ biến tại các quốc gia nói tiếng anh, đặc biệt là Mỹ. Chứng chỉ TOEFL cũng được công nhận ở nhiều quốc gia và bạn có thể sử dụng cho việc du học, công việc. Nhưng TOEFL lại không phổ biến ở Việt Nam

CEFR: Khung chứng chỉ châu Âu được toàn thế giới sử dụng nhưng lại không có tính tiêu chuẩn hóa như ba loại chứng chỉ trên. Do đó, khi sử dụng chứng chỉ này trong CV xin việc thì bạn hãy mô tả chi tiết mức độ tiếng anh nhé.

Với các thông tin có trong bài viết “Bảng Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR mới nhất” hy vọng sẽ giúp ích bạn. Cùng cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác bằng cách truy cập website mayruaxemini.vn

Xem thêm: