Khái niệm danh từ được nhắc đến rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Việt và tiếng Anh. Vậy danh từ là gì? Có những loại danh từ nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về từ loại này trong bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu về danh từ tiếng Việt

Danh từ là gì trong tiếng Việt? Cho ví dụ

Chương trình tiếng Việt lớp 4, lớp 5 và lớp 6 đã đưa ra định nghĩa về danh từ là gì như sau: “Danh từ là những từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng, khái niệm, định nghĩa, đơn vị,…”. 

danh-tu-la-gi

Thế nào là danh từ trong tiếng Việt? 

Danh từ là loại từ loại mà chúng ta dùng rất phổ biến trong cuộc sống thường ngày. Chúng được dùng mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực để giao tiếp cũng như trao đổi thông tin. 

Ví dụ về danh từ: hoa, quả, bàn, bảng, cặp sách, máy tính, bút máy, bút chì, cái chậu, xe đạp, xe máy,.. 

Phân loại danh từ

Từ khái niệm danh từ là gì – tiếng Việt lớp 4, chúng ta có thể chia danh từ thành 2 nhóm chính, đó là: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. 

+ Danh từ chỉ sự vật: Nhóm danh từ này được chia thành 3 nhóm nhỏ như dưới hình minh họa. 

vai-tro-danh-tu-chi-su-viec

+ Danh từ chỉ đơn vị: Loại danh từ này được dùng để chỉ đơn vị của sự vật. Căn cứ theo phạm vi sử dụng, ngữ nghĩa mà danh từ chỉ sự vật cũng được chia thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau. (Hình minh họa bên dưới).

vai-tro-danh-tu-chi-don-vi

Vai trò của danh từ là gì?

+ Danh từ có thể giữa chức năng làm chủ ngữ và vị ngữ. 

Ví dụ: Bố tôi là công an. (DT làm vị ngữ).

Bác sĩ là ngành nghề được nhiều bạn trẻ yêu thích hiện nay. (DT làm chủ ngữ). 

+ Danh từ giúp biểu thị, xác định vị trí của sự vật trong thời gian hoặc không gian nhất định. 

Ví dụ: Chiếc cặp ở trên bàn. 

Cô ấy ngồi ở bàn cuối. 

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ là một tổ hợp do danh từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ mang ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn so với danh từ. Trong cậu, cụm danh từ hoạt động như một danh từ. 

Ví dụ về cụm danh từ: một bông hoa, những chiếc bánh, những chú mèo, năm chiếc xe đạp,… 

Tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh là gì? 

Danh từ là gì trong tiếng Anh? Danh từ kí hiệu là gì? 

Danh từ là từ dùng để gọi tên một sự vật, có thể là con người, hiện tượng, đồ vật, địa điểm, con vật, khái niệm,… Tương tự như trong tiếng Việt, danh từ trong tiếng Anh giữ vai trò rất quan trọng.

Trong tiếng Anh, danh từ ký hiệu là N. Nó thường kết thúc bằng các đuôi như:-tion, -sion, -er, -ance, -phy, -ism,… Tuy nhiên, sẽ có một số ít trường hợp đặc biệt. 

1-so-hau-to-ket-thuc-danh-tu

Một số hậu tố kết thúc của danh từ

Ví dụ về danh từ tiếng Anh:

  • Danh từ chỉ người: the women (đàn bà, phụ nữ), teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ), dentist (nha sĩ),… 
  • Danh từ chỉ con vật: cat (con mèo), tiger (con hổ), elephant (con voi), leopard (con báo),… 
  • Danh từ chỉ đồ vật: book (sách), pen (cái bút), computer (máy tính), car (ô tô),… 
  • Danh từ chỉ hiện tượng: volcano (núi lửa), earthquake (động đất), greenhouse effect (hiệu ứng nhà kính), tsunami (sóng thần),… 
  • Danh từ chỉ địa điểm: School (trường học), mall (trung tâm thương mại), park (công viên), zoo (sở thú),… 
  • Danh từ chỉ khái niệm: experience (kinh nghiệm), talent (tài năng), education (giáo dục), presentation (thuyết trình),… 

Danh từ giữ chức năng gì?

Trong tiếng Anh, danh từ sẽ đảm nhận các chức năng sau đây:

+ Làm chủ ngữ (đứng trước động từ và đứng đầu câu)

Ví dụ: Physics is my worst subject. (Vật Lý là môn học tệ nhất của tôi).

+ Làm tân ngữ gián tiếp của động từ

Ví dụ: My father give my mother a car. (Bố tôi tặng cho mẹ một chiếc xe ô tô)

+ Làm tân ngữ trực tiếp của động từ

Ví dụ: My father want to buy a new car. (Bố tôi muốn mua một chiếc ô tô mới). 

+ Làm tân ngữ cho giới từ (thường đứng sau giới từ)

Ví dụ: He have talked to Mr. John several times. (Anh ấy đã nói chuyện với tôi vài lần rồi!)

+ Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ: Jenny is the best student. (Jenny là học sinh giỏi nhất!)

+ Làm bổ ngữ cho tân ngữ

Ví dụ: The manager named John the best salesperson of the quarter. (Người quản lý đã vinh danh John là nhân viên bán hàng xuất sắc nhất trong quý).

Vị trí của danh từ

Rất nhiều câu hỏi liên quan đến vị trí của danh từ trong câu như: “sau danh từ là gì?”, “đứng giữa 2 danh từ là gì”,… Không để các bạn phải tò mò thêm nữa, chúng ta cùng tìm hiểu luôn nhé!

+ Đứng sau mạo từ

Ví dụ: a cute cat (một chú mèo dễ thương), a beautiful car (một chiếc xe đẹp),.. 

+ Sau tính từ sở hữu

Ví dụ: my house (ngôi nhà của tôi), his car (chiếc xe ô tô của anh ấy), her new phone (điện thoại mới của cô ấy),.. 

+ Sau từ chỉ số lượng

Ví dụ: I need some new glasses. (Tôi cần một vài chiếc ly mới). 

+ Đứng sau giới từ

Ví dụ: The story’s transparency is being confirmed. (Tính minh bạch của câu chuyện đang được xác nhận).

+ Đứng sau từ hạn định

Ví dụ: these new flowers (chỗ hoa mới này), both you and you (cả bạn và bạn),…. 

Phân loại danh từ tiếng Anh

Tùy theo từng tiêu chí mà danh từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể như sau: 

* Theo số lượng:

  • Danh từ số ít: cake, apple, table,… 
  • Danh từ số nhiều: cakes, tables,… 

* Theo yếu tố cấu thành: 

  • Danh từ đơn: jod, baby,…
  • Danh từ ghép: toothpaste, greenhouse,… 

* Theo cách đếm:

  • Danh từ đếm được: five cars, three books,…
  • Danh từ không đếm được: experience, money, water,… 

phan-loai-danh-tu-tieng-anh

Phân loại danh từ tiếng Anh

* Theo ý nghĩa: 

  • Danh từ chung: children, school, student,… 
  • Danh từ riêng: Red River, Vietnamese, Jenny,… 

* Theo đặc điểm: 

  • Danh từ cụ thể: pie, pencil, Anna,… 
  • Danh từ trừu tượng: hope, happiness,.. 

Trên đây là bài viết chia sẻ về danh từ là trong tiếng Việt và tiếng Anh. Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập nhé!

Xem thêm: Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Ví dụ #CHUẨN XÁC nhất hiện nay